Cát Mangan loại thường là loại quặng có khối lượng nhẹ được phủ bằng một lớp vỏ bọc bên ngoài, thành phần hóa học cơ bản là Mn(OH)4, hoặc KMnO4. Đây là vật liệu trung gian được thiết kế và sản xuất tại Việt Nam theo công nghệ mới của hiệp hội xử lý nước Hoa Kỳ, dùng để khử Sắt, Mangan hay Hydrogen sulfide trong nước nhờ vào quá trình oxy hóa, kết tủa và khả năng lọc của tầng hạt.
Cát Mangan loại thường là loại vật liệu lọc khử Sắt, Asen và Mangan trong nước. Trong quá trình lọc nước, cát Mangan như một chất xúc tác cho quá trình lấy đi các ion kim loại độc hại, cụ thể là Sắt, Mangan và Asen.
Cát Mangan trong lọc nước giếng khoan, khử mùi nước nhiễm Sắt, nhiễm Mangan, Asen, khử mùi tanh bằng cách oxy hóa trực tiếp qua tiếp xúc với bề mặt cát. Cát Mangan đặc biệt hữu hiệu trong việc lọc nước và có thể xử lý nước nhiễm Mangan và Sắt ở mức cao gấp 3 – 5 lần cho phép.
Cát Mangan được sản xuất tại Việt Nam nên rất tiết kiệm cho hệ thống lọc nước.
Xem thêm: Vật liệu lọc nước tại đây!
Ưu điểm của Cát Mangan loại thường
Vận hành đơn giản, không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.
Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.
Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.
Có thể kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn trong cùng một thiết bị.
Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần sục gió.
Khối lượng trung bình của hạt Mangan nhỏ nên lượng nước cần thiết để sục ngược thấp hơn so với các hạt lọc khác.
Xem thêm: https://ahthomes.com/bao-gia-vat-lieu-loc-nuoc-ha-noi/
Đặc tính kỹ thuật Cát Mangan loại thường
Kích thước hạt: 0,9-1,2mm; 1,2-2,5mm.
Màu sắc: Dạng hạt màu nâu đen, hoặc nâu vàng.
Hạt có độ cứng, khô rời, có góc cạnh.
Tỷ trọng: 1.400 kg/m3.
Độ xốp: lớn hơn 65%
Yêu cầu khi sử dụng Cát Mangan loại thường trong lọc nước
pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).
Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.
Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.
Hạt MS không cần tái sinh. Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.